Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất đang là sân bay quốc tế lớn nhất Việt Nam. Khác hẳn với ga quốc nội, Ga quốc tế sân bay Tân Sơn Nhất có diện tích gần gấp 3 và được trang bị rất nhiều chức năng khác nhau.
Nội dung tóm tắt
Thông tin sân bay Tân Sơn Nhất
- Vị trí: Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Ga quốc tế có diện tích gần gấp 3 khu ga quốc nội và được trang bị rất nhiều khu vực có vai trò chức năng khác nhau
- Phục vụ bay cho: Vietnam Airlines, Pacific Airlines, VASCO, Vietravel Airlines VietJet Air, Bamboo Airways,
Nhà ga quốc tế có công suất tối đa 15–17 triệu lượt hành khách/năm, tổng thầu thi công là Tổ hợp Liên danh 4 nhà thầu Nhật Bản. Nhà ga có diện tích: 115.834 m², trong đó diện tích đường tầng: 10.540 m², diện tích đường và sân đậu ôtô là 78.000 m², diện tích đường công vụ: 13.000 m².

Lượng hành khách 10 năm gần đây
Số lượng hành khách tính đến năm 2020, sân bay có tốc độ tăng trưởng khoảng 8-10%.
Năm |
Hành khách |
Hàng hóa (tấn) |
Số chuyến bay cất hạ cánh |
---|---|---|---|
2009 |
12.426.000 |
444.230 |
98.134 |
2010 |
13.787.000 |
452.702 |
110.355 |
2011 |
16.461.000 |
545.652 |
130.758 |
2012 |
17.500.000 |
341.000 |
132.000 |
2013 |
20.000.000 |
375.000 |
140.000 |
2014 |
22.153.000 |
412.021 |
153.939 |
2015 |
26.546.475 |
||
2016 |
32.486.537 |
||
2017 |
35.900.000 |
||
2018 |
40.500.000 |
||
2019 |
41.200.000 |
259.805 |
Các hãng hàng không và điểm đến
Các chuyến bay nội địa sử dụng nhà ga 1 và các chuyến bay quốc tế sử dụng nhà ga 2.
Hãng hàng không |
Điểm đến |
Nhà ga |
---|---|---|
Aeroflot |
Moscow–Sheremetyevo |
2 |
Air China |
Bắc Kinh-Thủ đô |
2 |
Air France |
Paris–Charles de Gaulle |
2 |
AirAsia |
Kuala Lumpur-International, Johor Bahru, Penang |
2 |
All Nippon Airways |
Tokyo-Haneda, Tokyo–Narita |
2 |
Asiana Airlines |
Seoul–Incheon |
2 |
Bamboo Airways |
Buôn Ma Thuột, Chu Lai, Côn Đảo, Đà Lạt, Đồng Hới, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Nha Trang, Pleiku, Phú Quốc, Quy Nhơn, Rạch Giá, Vân Đồn, Vinh, Huế, Thanh Hóa, Tuy Hòa |
1 |
Bamboo Airways |
Brisbane, Đài Bắc-Đào Viên, Melbourne, Munich, Osaka-Kansai, Seoul-Incheon |
2 |
Cambodia Angkor Air |
Phnom Penh, Siem Reap, Sihanoukville (tạm dừng khai thác) |
2 |
Cathay Pacific |
Hong Kong |
2 |
Cebu Pacific |
Manila (tạm dừng khai thác) |
2 |
China Airlines |
Đài Bắc–Đào Viên |
2 |
China Eastern Airlines |
Thượng Hải–Phố Đông, Côn Minh-Trường Thủy, Tây An (tạm dừng khai thác) |
2 |
China Southern Airlines |
Quảng Châu, Thượng Hải–Phố Đông, Thâm Quyến, Bắc Kinh-Thủ đô, Thiên Hà – Vũ Hán |
2 |
Edelweiss Air |
Theo mùa: Zurich |
2 |
Emirates |
Dubai-International |
2 |
Ethiopian Airlines |
Addis Ababa (Chỉ những chuyến bay đặc biệt) |
2 |
EVA Air |
Đài Bắc–Đào Viên |
2 |
Finnair |
Theo mùa: Helsinki |
2 |
Garuda Indonesia |
Bali (Chỉ những chuyến bay đặc biệt) |
2 |
Hong Kong Airlines |
Hồng Kông |
2 |
IndiGo |
Kolkata |
2 |
Japan Airlines |
Tokyo–Haneda, Tokyo–Narita |
2 |
Jeju Air |
Seoul-Incheon |
2 |
Jetstar Airways |
Sydney, Melbourne |
2 |
Jetstar Asia Airways |
Singapore |
2 |
Pacific Airlines |
Buôn Ma Thuột, Chu Lai, Cam Ranh, Đà Nẵng, Đà Lạt, Đồng Hới, Hải Phòng, Hà Nội, Huế, Phú Quốc, Pleiku, Quy Nhơn, Thanh Hóa, Tuy Hòa, Vinh |
1 |
Pacific Airlines |
Ân Thi, Bangkok–Suvarnabhumi, Quảng Châu, Singapore |
2 |
Korean Air |
Seoul–Incheon |
2 |
Lao Airlines |
Pakse |
2 |
LOT |
chuyến bay theo mùa: Warsaw |
2 |
Malaysia Airlines |
Kuala Lumpur |
2 |
Malindo Air |
Kuala Lumpur |
2 |
Mandarin Airlines |
Đài Trung |
2 |
Nok Air |
Bangkok-Don Mueang |
2 |
Philippine Airlines |
Manila |
2 |
Qatar Airways |
Doha, Phnom Penh |
2 |
Royal Brunei Airlines |
Bandar Seri Begawan |
2 |
Scoot |
Singapore |
2 |
Sichuan Airlines |
Chengdu, Nam Ninh |
2 |
Singapore Airlines |
Singapore |
2 |
Thai AirAsia |
Bangkok–Don Mueang |
2 |
Thai Airways International |
Bangkok–Suvarnabhumi |
2 |
Turkish Airlines |
Istanbul-Havalimani |
2 |
T’way Airlines |
Seoul–Incheon |
2 |
VietJet Air |
Buôn Ma Thuột, Chu Lai, Cam Ranh, Đà Lạt, Đà Nẵng, Đồng Hới, Hải Phòng, Hà Nội, Huế, Phú Quốc, Pleiku, Quy Nhơn, Thanh Hóa, Tuy Hòa, Vinh, Vân Đồn |
1 |
VietJet Air |
Bangkok–Suvarnabhumi, Bali, Cao Hùng, Chiang Mai, Đài Bắc-Đào Viên, Đài Nam, Đài Trung, Hong Kong, Jakarta-Soekarno–Hatta, Kuala Lumpur–Quốc tế, Mumbai, Nagoya-Centrair, Osaka-Kansai, Phnom Penh, Phuket, Seoul–Incheon, Singapore, Tokyo-Narita, Yangon, Pattaya, New Delhi |
2 |
Vietnam Airlines |
Buôn Ma Thuột, Cam Ranh, Chu Lai, Đà Lạt, Đà Nẵng, Đồng Hới, Hải Phòng, Hà Nội, Huế, Phú Quốc, Pleiku, Qui Nhơn, Thanh Hóa, Tuy Hòa, Vinh, Vân Đồn |
1 |
Vietnam Airlines |
Cà Mau, Côn Đảo, Rạch Giá |
1 |
Vietnam Airlines |
Bali, Bangkok–Suvarnabhumi, Busan, Frankfurt, Fukuoka, Phúc Châu, Quảng Châu, Haikou, Hong Kong, Jakarta–Soekarno–Hatta, Cao Hùng, Kuala Lumpur-International, London–Heathrow, Melbourne, Nagoya–Centrair, Osaka–Kansai, Paris–Charles de Gaulle, Phnom Penh,Phuket, Seoul–Incheon, Thượng Hải-Phố Đông, Siem Reap, Singapore, Sydney (khai thác từ 1/4/2021, tần suất 2 chuyến/tuần), Đài Bắc-Đào Viên, Thâm quyến, Tokyo–Narita, Viêng Chăn, Yangon, Hàng Châu Thuê chuyến: Thành Đô, Cheongju |
2 |
Vietravel Airlines |
Đà Lạt, Đà Nẵng, Hà Nội, Huế, Phú Quốc |
1 |
XiamenAir |
Hạ Môn |
2 |
Hiện tại, nhà ga quốc tế sân bay Tân Sơn Nhất có công suất tối đa 13 triệu khách mỗi năm. Nhà ga quốc tế sân bay Tân Sơn Nhất được trang bị rất nhiều trang thiết bị hiện đại thông minh hoàn thiện trong những năm gần đây. Do được thiết kế lại nên nhà ga sân bay Tân Sơn Nhất có nhiều cổng phục vụ nhu cầu đi lại và đón tiếp hành khách đi máy bay.
Sơ đồ sân bay Tân Sơn Nhất ga quốc tế
So với ga quốc nội T1, nhà ga quốc tế T2 có quy mô và chất lượng hơn. Hiện tại nhà ga mới T3 đang trong quá trình xây dựng.
Nhà ga T2 được xây dựng với hơn 115.834 m² diện tích sử dụng, có 4 lầu riêng biệt gồm: Tầng trệt, Tầng 1, Tầng 2, Tầng 3.
Sân bay Tân Sơn Nhất ga quốc tế ra thành hai khu vực khu vực giữa tầng 1 (1F), khu vực sảnh đến A1-A2
Hướng dẫn làm thủ tục (check-in) tại sân bay Tân Sơn Nhất ga quốc tế
- Bước 1: Đến các quầy thủ tục (từ A-L) để làm thủ tục check-in 03 tiếng trước thời điểm khởi hành của chuyến bay
- Bước 2: Gửi hành lý ký gửi và đi vào khu vực kiểm tra hải quan
- Bước 3: Kiểm tra hải quan
- Bước 4: Làm thủ tục xuất cảnh tại quầy
- Bước 5: Kiểm tra an ninh và tiến vào khu vực phòng chờ